Kiến thức thị trường Vàng và Forex
Các thuật ngữ trong giao dịch vàng Lượt xem: 80049
25/05/2013 08:27
Ngành nào cũng có các thuật ngữ riêng cho ngành đó.Trong giao dịch vàng cũng có các thuật ngữ riêng. bảng dưới đây liệt kê một số thuật ngữ hay được sử dung trong giao dịch vàng.
Thuật ngữ
|
Ý Nghĩa
|
Account –allocated
Tài khoản được chỉ định |
Là một loại tài khoản mà trong đó kim loại quý (ở đây có thể hiểu là vàng) theo luật đương nhiên được chỉ định là của anh ta, anh ta trở thành một chủ nợ có bảo đảm của ngân hàng nắm giữ (tài khoản).
|
Account unallocated
Tài khoản không được chỉ định |
Là một loại tài khoản mà trong đó vàng của khách hàng không được chỉ định rõ ràng, được bảo mật và đây là loại tài khoản rẻ hơn loại tài khoản chỉ định về phí lưu trữ. Tuy nhiên, Khách hàng phải chịu một rủi ro chuyển đổi cao hơn, vì anh ta là một chủ nợ không có bảo đảm.
|
American Option
Quyền chọn kiểu Mỹ |
Là một quyền chọn mà có thể được sử dụng vào bất cứ ngày nào cho đến ngày hết hạn và bao gồm cả ngày hết hạn.
|
Assay
Phân tích kim loại |
Kiểm tra tính nguyên chất của kim loại
|
Backwardation
|
Sự khác biệt giữa một giá kỳ hạn và một giá gần nhất khi mà giá gần nhất đó vượt quá giá kỳ hạn.
|
Bar
Vàng thanh |
Một loại sản phẩm vàng điển hình, để giao dịch hoặc để tích lũy. Vàng có nhiều loại khác nhau về hình dáng, trọng lượng và về tuổi của vàng. Những loại vàng khác nhau thì được ưa chuộng ở những nơi khác nhau trên thế giới. (Xem bảng chuyển đổi khối lượng của các bar trong trang Discover).
|
Bear
Người đầu cơ giá xuống |
Là người đầu tư chờ giá xuống để kiếm lời
|
Bid/ask
Giá mua/giá bán |
Giá đặt mua hay giá mua là giá mà tại đó mà một nhà môi giới sẵn sàng trả để mua vàng vào. Giá đặt bán hay giá bán là giá được chào bởi người bán. (Xem thêm định nghĩa về Spread ở dưới).
|
Bull
Người đầu cơ giá lên |
Là người mua vàng vào và kỳ vọng giá lên để kiếm lời
|
Bullion
Vàng thỏi |
Vàng được nấu chảy ra và đổ thành thỏi, có nghĩa gốc từ một từ tiếng Pháp, cũng là một từ bắt nguồn từ tiếng Latinh là bullio.
|
Bullion coin
Vàng xu |
Là một dạng tiền tệ được chính thức chấp nhận thanh toán mà giá trị của nó phụ thuộc vào hàm lượng vàng để đúc ra nó hơn là do sự hiếm có hay là do giá trị danh nghĩa của nó.
|
Certificates
Chứng chỉ |
Chứng chỉ vàng là một phương thức sở hữu vàng mà không cần phải cất giử nó. Chứng chỉ vàng được phát hành bởi những ngân hàng tư nhân và họ xác nhận sở hữu cá nhân của người sở hữu chứng chỉ trong khi ngân hàng nắm giữ vàng nhân danh khách hàng đó. Vì vậy, Khách hàng có những tiện ích là cất trữ an toàn và lợi tức bảo đảm cá nhân, cũng như có thêm khả năng thanh khoản trong những trường hợp như là có thể bán hay chuyển đổi người nắm giữ đơn giản chỉ bằng cách gọi điện cho người trông coi tại ngân hàng.
|
CFTC
Bộ phận giao dịch các hàng hoá tương lai |
Là một sàn giao dịch các hàng hoá tương lai ở Mỹ, chuyên về thị trường tương lai.
|
Cif
Giá cif |
Giá cif là giá tham khảo giá cuối cùng đối với người mua tại thời điểm giao hàng, bao gồm cả chi phí, bảo hiểm và cước vận chuyển.
|
COMEX
Bộ phận COMEX |
Là sàn giao dịch hàng hoá ở NewYork, bây giờ là một bộ phận của sàn giao dịch tiền tệ NewYork (New York Mercantile Exchange-NYMEX). Các hợp đồng vàng ở COMEX có khối lượng là 100 ounces (oz) vàng (1 oz = 28.35g) mỗi hợp đồng, và một tài khoản giao dịch được kích hoạt có khi kéo dài hàng nhiều tháng trong năm.
|
Consignment stocks
Lưu ký uỷ thác |
Một nhà môi giới vàng thỏi có thể giữ vàng dựa vào sự uỷ thác hợp pháp của khách hàng. Nó là tài sản của người môi giới cho đến khi khách hàng rút nó ra và trả một giá theo thông lệ. Có thể lựa chọn giao cho một người môi giới tại một ngân hàng địa phương cho đến khi khách hàng đến kỳ hạn mua và giao hàng.
|
Contango
|
Sự khác biệt giữa giá kỳ hạn và một giá gần nhất khi mà giá kỳ hạn vượt quá giá gần nhất đó. Đây là một tình huống thông thường trong giao dịch vàng và nếu như không có sự ép giá của những người cung cấp thì contango phản ánh đúng mức lãi suất thông thường và chi phí lưu trữ.
|
Deferred settlement
|
Một tình huống mà trong đó sự chốt giá của hợp đồng theo giá thị trường bị hoãn lại trong ngày.
|
Delivery
Giao hàng |
Sự chuyển giao tài sản từ người bán sang cho người mua. Việc chuyển giao này không cần thiết phải kéo theo sự giao hàng hàng thật sự mà có thể được thực hiện trên giấy tờ trong khi vàng vẫn nằm trong kho của một ngân hàng xác định.
|
Delta
Chỉ số delta |
Là một tỷ lệ đo lường mức độ thay đổi giá của một (hợp đồng) quyền chọn trong sự phản ứng lại với sự thay đổi trong giá của một tài sản ưu tiên. Chỉ số delta đo lường độ nhạy của giá các hợp đồng quyền chọn so với sự thay đổi trong giá của tài sản.
|
Delta hedging
Bảo hiểm delta |
Kim loại được mua hay bán bởi người chuyển nhượng của một hợp đồng mua hay bán quyền chọn nhằm kiểm soát rủi ro tiềm tàng của anh ta. Sự biến động của giá tài sản cơ bản càng lớn đối với người mua quyền chọn thì rủi ro càng cao đối với người chuyển nhượng vì hợp đồng quyền chọn có thể quay lại gây thiệt hại cho anh ta. Vì thế anh ta sẽ cần phải được bảo vệ chống lại rủi ro đó.
|
Một hợp kim của vàng và bạc, một sản phẩm trung gian từ những loại vàng được khai thác nhất định.
|
|
EFP
Cơ chế EFP |
Viết tắt của Exchange for Physical, một cơ chế cho phép một khách hàng mở hoặc đóng lại hợp đồng tương lai của mình thông qua thị trường hiện tại khi mà thị trường tương lai đang trong yêu cầu được đóng lại. Một nhà môi giới sẽ thực hiện giao dịch này cho khách hàng tại thị trường London và sau đó thay thế vị thế đó với một vị thế khác trong thị trường tương lai khi giao dịch được mở cửa. Sự khác biệt trong giá giữa hợp đồng giao ngay và hợp đồng tương lai thông thường đại diện bởi EFP.
|
European option
Quyền chọn kiểu Châu Âu |
Là một loại hợp đồng quyền chọn mà chỉ được thực hiện vào ngày hết hạn, khác với hợp đồng quyền chọn kiểu Mỹ là hợp đồng sẽ được thực hiện vào một ngày bất kỳ cho đến ngày hết hạn và bao gồm cả ngày hết hạn. Loại hợp đồng này được thịnh hành ở thị trường giao dịch vàng London.
|
Face Value
Giá trị danh nghĩa |
Một giá trị danh nghĩa được gán cho một loại tiền tệ chính thức (ví dụ như đồng xu 1oz vàng của Mỹ có giá trị danh nghĩa là 50 USD).
|
Fineness
Tuổi của vàng |
Là độ tinh khiết của vàng, thông thường được thể hiện bằng tỷ lệ phần nghìn, ví dụ như độ tinh khiết là 995/1000 hay 99.5%. 995 là mức độ tinh khiết cao nhất mà vàng có thể được sản xuất mà người ta có thể xác định được khi giao hàng. Nhưng với việc áp dụng kỹ thuật ngày càng cao như hiện nay, người ta có thể tinh chế ra vàng với độ tinh khiết lên đến 99.9999%.
|
Fix
Khớp lệnh |
Các phiên khớp lệnh ở London diễn ra 2 lần mỗi ngày thông qua đường điện thoại. Bốn thành viên hiện tại của phiên khớp lệnh sẽ gặp nhau vào lúc 10:30 và 3:00 theo giờ London time và bắt đầu khớp lệnh bằng một giá thử. Một khi vị thế của Rothschilds được bán hết, thì sẽ tiếp tục đến 5 thành viên khớp lệnh khác. Các thành viên khớp lệnh đại diện theo từng ca giá xuống đến phòng môi giới của họ, những người này lại giữ liên lạc không ngừng với những nhà môi giới vàng cho khách hàng và những thành viên thị trường này sẽ tuyên bố bao nhiêu vàng, được tính theo giá trị ròng, mà họ yêu cầu mua hay bán tại mức giá đó. Những nhà môi giới đương nhiên luôn giữ liên lạc với khách hàng của họ, những người mà có thể thay đổi lệnh, thêm lệnh hoặc huỷ bỏ lệnh giao dịch bất cứ lúc nào. Vị thế được tuyên bố bởi các nhà môi giới là vị thế ròng tạm thời giữa tất cả các khách hàng họ (ví dụ như một ngân hàng có nhiều khách hàng muốn mua tổng cộng là 2 tấn vàng, và những khách hàng khác muốn bán tổng cộng là 1 tấn, thì người môi giới sẽ tuyên bố là anh ta mua 1 tấn). Mỗi thành viên khớp lệnh sau đó sẽ tự tính toán vị thế ròng của mình và tuyên bố chính anh ta, với tư cách là đại diện cho tất cả các bên đang quan tâm rằng anh ta là một người đang ở vị thế mua ròng hay bán ròng (và bao nhiêu) hay là đang cân bằng. Nếu thị trường đang mất cân bằng với nhiều lệnh mua hơn lệnh bán thì giá có thể được điều chỉnh tăng lên (và ngược lại) cho đến khi đạt được vị thế cân bằng (bởi vì một số khách hàng sẽ rút ra khỏi giao dịch nếu như giá không phù hợp với kỳ vọng của họ). Tại điểm đó giá sẽ được khớp. Trong một số trường hợp hiếm hoi giá vẫn được khớp khi thị trường chưa cân bằng sau một sự suy xét thận trọng của người chủ trì phiên khớp lệnh. Các phiên khớp lệnh hoàn toàn có thể được mở và bất kỳ người chơi nào cũng có thể tham gia từ ngân hàng của anh ta.
|
Fob
Giá Fob |
Giá FOB là giá của hàng hóa được giao đến phương tiện vận chuyển tại điểm khởi hành, bao gồm bảo hiểm chuyên chở và chi phí bốc hàng lên tàu, do đó được gọi là Free on Board.
|
Forward contract
Hợp đồng kỳ hạn |
Là một hợp đồng nguyên tắc mà việc thực hiện giao dịch một tài sản sẽ được xác định vào một ngày cụ thể trong tương lai. Mỗi hợp đồng kỳ hạn là một hợp đồng bất di bất dịch theo một mẫu định sẵn (tức là có quy định chuẩn về thời gian, khối lượng … và bắt buộc phải thực hiện hợp đồng khi đến hạn)
|
Futures contracts
Hợp đồng tương lai |
Là một thỏa thuận mua hoặc bán một khối lượng hàng hóa xác định hoặc một công cụ tài chính tại một giá cụ thể trong một ngày được quy định trong tương lai. Hợp đồng này có thể được bán trước ngày chốt. Các hợp đồng tương lai được chuẩn hóa và được giao dịch dựa trên một mức margin tại sàn giao dịch tương lai, như là TOCOM hay bộ phận COMEX của NYMEX.
|
GOFO
Tỷ giá chào (bán) kỳ hạn của vàng |
Tỷ giá chào kỳ hạn của vàng, tại đó các nhà môi giới sẽ cho vay vàng lấy dollar.
|
Gold Forward Offered Rate (GOFO)
|
Xem định nghĩa ở trên.
|
Gold Loan
Khoản vay bằng vàng |
Là một cơ chế tài chính ở đó vàng được cho mượn từ một ngân hàng (mà ngân hàng này lại mượn vàng từ ngân hàng trung ương hoặc các ngân hàng khác ), và bán ra thị trường để thu tiền mặt, thường là để tài trợ cho một dự án khai thác vàng. Sau đó vàng được trả lại sau một khoảng thời gian được thỏa thuận. Lãi suất của khoản vay thường được trả bằng vàng hoặc dollar do sự thỏa thuận của các bên tham gia.
|
Gold Standard
|
Là một hệ thống tiền tệ dựa trên sự quy đổi ra vàng của tiền giấy.
|
Good delivery bars
|
Những thỏi vàng phù hợp theo chuẩn của Lodon Good Delivery.
|
Good delivery standard
|
Một chuẩn thông số kỹ thuật mà một thanh vàng cần phải được điều chỉnh cho phù hợp để được chấp nhận trong một thị trường nhất định hay để trao đổi. Hàng được phân phối ở thị trường vàng Lodon là loại hàng chuẩn được quốc tế chính thức công nhận. Loại hàng này phải có trọng lượng từ 350 đến 430 oz, và mức độ tinh khiết thấp nhất là 99.5%. Những thông số kỹ thuật khác có thể vẫn còn được sử dụng ở LBMA.
|
Grain
|
Một trong số những đơn vị đo lường trọng lượng sớm nhất của vàng. 1 grain bằng 0.0648 gram.
|
Hallmark
Dấu xác nhận tiêu chuẩn vàng |
Là dấu hiệu mà chỉ thị người sản xuất ra thanh vàng đó và số của nó, độ tinh khiết, vvv…
|
Hedging
|
Việc sử dụng những công cụ phái sinh để bảo vệ chống lại rủi ro về giá.
|
Karat
|
Đơn vị đo độ tuổi của vàng, được xác định từ 1 cho đến 24 cara. Vàng 24 cara hay vàng tinh khiết phải có ít nhất là 999/1000 vàng; vàng 18 cara phải có 750/1000 vàng và 250 hợp kim vv…
|
Kilo bar
|
Là một thanh vàng có trọng lượng 1kg, tức là khoảng 32.1507 oz.
|
Lakh
|
Một thuật ngữ kinh doanh có nghĩa là 100,000, có nguồn gốc từ một từ của Ấn Độ.
|
Hedging
|
Việc sử dụng những công cụ phái sinh để bảo vệ chống lại rủi ro về giá.
|
Karat
|
Đơn vị đo độ tuổi của vàng, được xác định từ 1 cho đến 24 cara. Vàng 24 cara hay vàng tinh khiết phải có ít nhất là 999/1000 vàng; vàng 18 cara phải có 750/1000 vàng và 250 hợp kim vv…
|
Kilo bar
|
Là một thanh vàng có trọng lượng 1kg, tức là khoảng 32.1507 oz.
|
Lakh
|
Một thuật ngữ kinh doanh có nghĩa là 100,000, có nguồn gốc từ một từ của Ấn Độ.
|
Hedging
|
Việc sử dụng những công cụ phái sinh để bảo vệ chống lại rủi ro về giá.
|
Hedging
|
Việc sử dụng những công cụ phái sinh để bảo vệ chống lại rủi ro về giá.
|
Karat
|
Đơn vị đo độ tuổi của vàng, được xác định từ 1 cho đến 24 cara. Vàng 24 cara hay vàng tinh khiết phải có ít nhất là 999/1000 vàng; vàng 18 cara phải có 750/1000 vàng và 250 hợp kim vv…
|
Kilo bar
|
Là một thanh vàng có trọng lượng 1kg, tức là khoảng 32.1507 oz.
|
LBMA
|
Viết tắt của The London Bullion Market Association (Hiệp hội thị trường vàng London) hoạt động với tư cách như người điều phối các hoạt động được kiểm soát nhân danh cho các thành viên và những người tham gia khác tại Thị trường vàng London (London Bullion Market). Và đó là những điểm chính trong hợp đồng giữa thị trường và những người điều chỉnh thị trường.
|
Legal tender
Tiền tệ chính thức |
Là loại tiền tệ mà được quốc gia tuyên bố là tiền tệ của quốc gia, được chấp nhận một cách phổ biến như một phương tiện để lưu thông, trao đổi, nhận nợ và trả nợ.
|
Limit order
Lệnh giới hạn |
Là một loại lệnh được đưa ra bởi khách hàng cho một giao dịch được thực hiện tại một mức giá xác định. Lệnh này được kích hoạt nếu như thị trường đạt đến mức giá đó (hay là tốt hơn mức giá đó).
|
Liquidity
Tính thanh khoản |
Là tính chất của một công cụ tài chính sẵn sàng chuyển đổi ra tiền mặt mà không phải chịu những thiệt hại đáng kể về giá trị.
|
Loco
|
Là điểm mà tại đó vàng được giữ và một giá phân phối được áp dụng. London là nơi được chấp nhận rộng rãi và đại diện cơ bản cho những giao dịch quốc tế của vàng và bạc.
|
Lot
Lô |
Một thuật ngữ dùng thay thế cho hợp đồng tương lai.
|
Margin
Ký quỹ |
Một khoản tiền được yêu cầu gửi vào tài khoản trước khi mở một hợp đồng tương lai, hợp đồng kỳ hạn hay hợp đồng quyền chọn.
|
Margin (initial)
Ký quỹ ban đầu |
Khoản tiền gửi vào tính trên mỗi hợp đồng vào lúc bắt đầu giao dịch.
|
Margin (maintenance)
Ký quỹ duy trì |
Tổng số tiền phải duy trì trong tài khoản tiền gửi trong suốt vòng đời của giao dịch.
|
Margin call
Ký quỹ bổ sung |
Tiền được yêu cầu từ phía khách hàng, trong suốt quãng thời gian giao dịch để trang trải cho những thiệt hại do biến động giá ngược chiều (hay là do sự gia tăng trong khoản phí cơ bản do thay đổi tỷ giá). Tức là khi khách hàng đã lỗ đến một mức nào đó và khoản ký quỹ không còn đủ để đảm bảo giao dịch, thì khách hàng sẽ được yêu cầu nộp thêm tiền vào tài khoản.
|
Mark to market
|
Giá trị của một vị thế mở tại mức giá hiện tại.
|
Market Maker
Người làm giá |
Là một nhà môi giới tạo giá trên thị trường, tức là anh ta yết giá mua và giá bán cho các bên và sẵn sàng giao dịch tại các mức giá đó.
|
Naked short
|
Bên bán của một hợp đồng mà không có hàng để dự phòng cho vị thế của anh ta.
|
Numismatic
Tiền đúc |
Là loại tiền xu có giá trị do tính hiếm có, trạng thái và vẻ đẹp của nó hơn là do giá trị thực của hàm lượng vàng trong đó. Nhìn chung, mức phí tối thiểu trong giao dịch vàng numismatic thì cao hơn là đối với xu vàng.
|
Open interest
|
Số lượng các hợp đồng (dài hạn và ngắn hạn) tạm thời của bất kỳ một nhà giao dịch hợp đồng tương lai nào đó.
|
Option
Quyền chọn |
Một hợp đồng quyền chọn là hợp đồng mà người mua có quyền chứ không phải nghĩa vụ mua (quyền chọn mua) hay là bán (quyền chọn bán) một khối lượng tài sản tại một mức giá xác định cho đến ngày hoặc tại ngày nhất định theo thoả thuận.
|
Option premium
Phí quyền chọn |
Cái giá phải trả cho một quyền chọn được gọi là premium. Giá thực hiện là giá được xác định trước mà tại đó quyền chọn có thể được thực hiện.
|
Option strike price
Giá thực hiện quyền chọn |
Người mua quyền chọn có quyền chứ không phải nghĩa vụ thực hiện quyền chọn đó. Cái giá phải trả cho một quyền chọn được gọi là premium. Giá thực hiện là giá được xác định trước mà tại đó quyền chọn có thể được thực hiện.
|
OTC
|
Thị trường mở, hoặc là một hợp đồng nguyên tắc (hợp đồng kỳ hạn)
|
Pennyweight
|
Một đơn vị của Mỹ dùng để đo trọng lượng của vàng. 20 pennyweight thì bằng một ounce.
|
Restrike
|
Một bản sao hiện đại của loại tiền xu cổ trước đây. Chính phủ và cơ quan đúc tiền của họ có thể chọn phát hành tiền trước đây hơn là phát hành một loại tiền mới.
|
Settlement date
Ngày giao hàng |
Là ngày mà tại đó một hợp đồng được xác định là phải giao hàng và thanh toán. Ngày giao hàng của hợp đồng giao ngay trên thị trường vàng là 2 ngày sau ngày giao dịch (ngày thoả thuận mua bán).
|
Short covering
|
Sự đóng lại một trạng thái đoản.
|
Speculative Long
|
Một nhà kinh doanh mua hợp đồng kỳ hạn hoặc hợp đồng tương lai với kỳ vọng là sẽ đóng nó lại tại một mức giá cao hơn.
|
Speculative short
|
Một nhà kinh doanh bán hợp đồng kỳ hạn hoặc hợp đồng tương lai với kỳ vọng là sẽ mua lại nó với giá thấp hơn.
|
Spot deferred
|
Một hợp đồng kỳ hạn mà có thể được thực hiện trước khi nó đến hạn. Vì thế không có một ngày giao hàng được xác định trước, và khi mỗi hợp đồng này đến hạn nó sẽ được thực hiện ở mức lãi suất hiện tại. Tuy nhiên, điều kiện của hợp đồng này là phải thiết lập một giới hạn trong một khoảng thời gian tối đa được xác định trước (một khách hàng có thể thực hiện hợp đồng mỗi ba tháng cho đến 10 năm). Hợp đồng này còn được gọi là hợp đồng kỳ hạn có lãi suất thả nổi.
|
Warrant
Bảo chứng |
Là một sản phẩm chứng khoán, được phát hành bởi một ngân hàng cụ thể hoặc một trung tâm chứng khoán và thường mang tên của nhà phát hành, cung cấp cho người nắm giữ quyền được mua vàng (chứng khoán) tại một giá nhất định vào một ngày nhất định. Do đó chúng cũng không khác mấy so với quyền chọn, nhưng cơ chế giá thì nhìn chung đơn giản hơn. Quyền chọn là một công cụ cùng loại và không bị giới hạn cụ thể ở một đơn vị phát hành.
|
Writer, grantor
|
Một thuật ngữ chỉ chung cho người bán một quyền chọn (không nhất thiết là người đó bán quyền chọn mua hay bán quyền chọn bán).
|
nguồn Châu Khê
Kiến thức vàng vật chất
Tất cả các tin cùng chuyên mục Sắp theo thứ tự thời gian
Cách tính giá vàng Việt nam từ giá vàng thế giới. 25/05/2013 19:47